KHÍ là gì?

1. Từ gốc

    • Tiếng Do Thái /rū·aḥ/ ר֥וּחַ
    • Tiếng Hy Lạp /pneuma/ πνεῦμα
Cả hai từ này nghĩa tương đồng, đều dịch là Spirit ở tiếng Anh.
(Còn một vài từ khác chỉ hơi thở, gió…)

2. Bản dịch tiếng Anh

Các bản dịch word to word, dịch chỉ 1 từ là Spirit, tuy nhiên thỉnh thoảng tự thêm Holy vào trước Spirit, liệu có thể là do dùng bản gốc khác với bản Biblehub hay do tự thêm?
https://www.blueletterbible.org/lexicon/h7307/nasb20/wlc/0-1/
https://biblehub.com/hebrew/7307.htm
https://biblehub.com/greek/4151.htm
https://www.blueletterbible.org/lexicon/g4151/nasb20/mgnt/0-1/
wind, breath, mind, spirit
(Gió, hơi thở, tâm linh?)

3. Bản dịch tiếng Việt

– Khí
– Linh khí
– Thần, Thần linh, Thần minh, Thần cảm…
– Hơi, hơi thở
– Tâm thần, lòng, linh hồn…
– bỏ qua không dịch
– (ác) thần (evil spirit), quỷ, tà ma/ác quỷ (unclean spirit), quỷ (câm, điếc), (ngoài Spirit thì cũng có từ khác được dịch sang tiếng Việt là quỷ, ma quỷ)
– Thánh Linh (tự ý thêm chữ Thánh – Holy)
– Đức Thánh Linh (tự ý thêm chữ Đức Thánh)

4. Khí trong tiếng Việt

Khí theo ngôn ngữ bình dân

thường là những thứ ta không thấy được, nhưng vẫn đang có sự vận động, là thứ ta hít thở hàng ngày.

Trong đông y

“khí” là năng lượng giúp tuần hoàn huyết và tân dịch trong cơ thể (khí dẫn huyết). Trong đông y chia Khí thành nhiều loại. https://dongyhanoi.org/ThongtinhoatdongChitiet?id=3608

Khí trong khoa học

Khí là một trong 4 trạng thái vật chất.
Chất khí là tập hợp những nguyên tử, phân tử hay các hạt tự do chuyển động xung quanh không gian.

Một số cách dùng

– Khí độc, gió độc, trúng gió là từ thường dùng khi ta tự dưng ốm mệt, thậm chí gây mất mạng.
– Trút hơi thở cuối cùng/ trút linh hồn: chữ “hơi thở” này cũng là chữ Spirit trong Bible. Ở VN thường ngăn người nhà khóc to bên cạnh người sắp chết, vì nhiều trường hợp khí không “đi” được vì không đành lòng, “khí” quay lại cơ thể thêm 1 thời gian nữa mới lại rời đi.
– Khí công là cách tập luyện để vận khí trong cơ thể. Thường các trường phái khí công hay nói rằng lấy Khí từ “trời”. Và vì tin vậy nên mình cũng có thời gian tập khí công. Tuy nhiên sau mỗi môn Khí Công đều có 1 “vị thầy” đứng sau, và khí thật sự mình nhận không phải từ “Trời” mà từ vị thầy kia.

5. Kết luận

Với từng kia ý nghĩa thì chữ Khí trong tiếng Việt có lẽ tương đương với Pneuma hay Ru-ah, chỉ là ta chưa hiểu hết về “khí”.
⇒ Và để dịch 1 cách công tâm nhất thì phải dịch thành KHÍ trong mọi hoàn cảnh để có thể hiểu được bản chất của KHÍ và ý nghĩa.

6. Khí nơi người

Hay được dịch là tâm thần, linh hồn…
(Nhiều không liệt kê hết được)

Khí con người trong sách Cựu ước

Gen 6:7 Và Yavê đã phán: “khí ta sẽ không có lưu tồn mãi mãi nơi loài người, bởi chúng là xác thịt. Ngày đời của chúng sẽ là một trăm hai mươi năm”.
Gen 7:22 Mọi loài có hơi thở của khí sự sống trong mũi, tức là tất cả các vật trên cạn đều chết hết.
Gen 41:8 Xảy ra sáng ngày sau khí (của vua Pharaon) rối loạn và sai gọi các thuật sĩ và học giả trong xứ Ai-cập đến.
Gen 45:27 Anh em thuật lại cho người nghe mọi lời Giuse đã nói; Jacop vừa thấy các xe cộ của Giuse sai đem về đặng rước mình, thì khí người tỉnh lại,
Exo 6:9 Mô-se thuật lại mọi điều ấy cho dân Ít-ra-en, nhưng họ không nghe ông nữa vì sự thống khổ của khí và sự nô lệ tàn ác.
Luật 15:19 Ðức Chúa Trời liền chẻ hòn đá bộng ở tại Lê-chi, có nước chảy ra; Samsôn uống, khí trở lại và ông sống.
.
Dân số 5:14 và khí ghen tuông  đến trên nó và nó ghen với vợ nó, và vợ nó đã thất tiết hoặc không thất tiết
.
Num 14:24 Còn Caleb tôi tớ của Ta, bởi vì có một khí khác nơi lòng và đã trọn nghĩa theo Ta, thì Ta sẽ đem nó vào đất nó đã vào và dòng giống nó sẽ được chiếm giữ
Num  27:16 Xin Yavê, Thần (elohim) của các khí của mọi xác phàm
Job 15:13 Cớ gì mà khí của ông phản đối cùng Ðức Chúa Trời, Khiến những lời ấy ra khỏi miệng ông?
Pro 15:4 Lưỡi hiền lành giống như một cây sự sống; Song lưỡi gian tà làm cho vỡ khí.
Pro 18:14 Khí con người chứa sự bệnh mình; Nhưng khí bị vỡ ai mang nổi.
Daniel 7:15 Ta, Daniel, khí ta đau khổ trong thân ta, và những sự hiện thấy trong đầu ta làm cho ta bối rối.
Mal 2:16 Vì Giê-hô-va Ðức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên có phán rằng ta ghét li hôn, và người nào lấy sự hung dữ che áo mình, Ðức Giê-hô-va vạn quân phán vậy. Vậy hãy canh chừng khí các ngươi, chớ đãi cách phỉnh dối.
.

Khí trong Mat -Mar – Luke

Mat 8:16 Ðến chiều, người ta đem cho Ðức Chúa Jêsus nhiều kẻ bị quỉ ám, Ngài đuổi khí ra với 1 lời; và chữa được tất cả những người bịnh
Mat 10:1 Chúa Giê-xu gọi mười hai môn đệ lại, ban cho quyền trên các khí không sạch và chữa lành mọi thứ tật bệnh.
Mat 12:45 Nó bèn đi và đem về với nó bảy khí khác ác hơn nó nữa, và vào trong mà ở đó; và sau đó trở nên tệ hơn cả trước. Cũng vậy với thế hệ ác này
.
Mat 26:41 Tỉnh thức và cầu nguyện để không lọt vào thử thách. Khí thì sẵn sàng nhưng xác thịt lại yếu đuối
Mat 27:50 Jesus lại kêu 1 tiếng lớn, khí rời đi.
.
Mc 2:8 Và lúc đó Jesus biết khí của họ là như vậy
Mc 8:12 và khí Ngài thở dài
Mc 9:25…Khí câm và điếc, ta ra lệnh cho ngươi ra khỏi người này và không được ở trong anh ta nữa
.
Luke 1:80 và đứa trẻ lớn lên và khí mạnh mẽ
Luke 8:55 và khí của cô bé trở lại và lập tức ngồi dậy và yêu cầu lấy cho cô ăn
9:55 Nhưng Ðức Chúa Jêsus quay lại quở hai người, mà rằng: Các ngươi không biết mình là khí nào.
10:20 Dầu vậy, chớ mừng vì các khí phục các ngươi; nhưng hãy mừng vì tên các ngươi đã ghi trên trời.
11:24 Khi khí không sạch đã ra khỏi một người, thì đi dông dài các nơi khô khan để kiếm chỗ nghỉ.
24:37 Mọi người hốt hoảng rụng rời vì tưởng thấy khí.
39 Hãy nhìn tay và chân ta. Chính thật là ta! Các con hãy chạm ta đi vì khí chẳng có thịt và xương mà các con thấy ta có.
(Nhiều phần giống nhau nhưng mình chưa liệt kê hết. Khi viết bài này chưa biết sự sai lầm của Mt-Mc-Lk nên chưa có sự phân biệt. Sẽ tìm hiểu và chỉnh lại)

Khí trong sách John

John 4:23 Nhưng giờ hầu đến, và đã đến rồi, khi những kẻ thờ phượng thật thờ phượng Cha trong khí và lẽ thật, và bởi Cha tìm kiếm những người thờ phượng Cha như vậy.
24 Thần là khí nên ai thờ phụng Ngài phải thờ phượng trong khí và sự thật.
John 6:63 Khí là sự sống, còn xác thịt chẳng ích gì. Những lời ta đã nói cùng các con là khí và sự sống.

7. Con người có “ruaḥ” (רוּחַ)

Ruaḥ không chỉ của YHWH – mà mỗi con người đều có ruaḥ: hơi sống, tinh thần, khí lực bên trong.

 

(1) Ruaḥ của con người quay về YHWH khi chết

Truyền đạo 12:7  và ruaḥ trở về với Đức Chúa Trời

➡️ Đây là ruaḥ của con người, không phải của YHWH (vì “trở về” nghĩa là được ban trước cho người).

 

(2) Người có ruaḥ buồn rầu, rối loạn, bị khuấy động

Sáng thế 41:8

Ruaḥ của Pha-ra-ôn bị “rối loạn”.

      • gốc: וַתִּפָּעֶם רוּחוֹ
      • vatippa‘em rûḥo
      • nghĩa: ruaḥ của ông bị khuấy động mạnh.

Sáng thế 45:27

Ruaḥ của Gia-cốp “được phục hồi”.

      • רוּחַ יַעֲקֹב אֲבִיהֶם תְּחִי
      • ruaḥ Ya‘aqov… t’ḥi
      • nghĩa: ruaḥ của ông sống lại / phấn chấn.

➡️ Chỉ rõ ruaḥ là cảm xúc – sức sống – tinh thần bên trong con người.

(3) Ruaḥ là nơi chứa đựng nỗi buồn, cay đắng, phiền não

Gióp 7:11 “Ta sẽ than thở trong ruaḥ của ta.”

Gióp 15:13 “Hãy quay ruaḥ của ngươi về với Đức Chúa Trời.”

(4) Ruaḥ của con người có thể “bị gãy”, “chịu thương tổn”, “bị đè nén”

Châm ngôn 18:14

“Ruaḥ chịu thương tổn thì ai nâng đỡ được?”

      • רוּחַ נְכֵאָה
      • ruaḥ neke’āh
      • nghĩa: ruaḥ bị thương tổn, gãy gập.

Châm ngôn 15:13 “Đau buồn làm ruaḥ bị đè nén.”

➡️ Ruaḥ ở đây hoàn toàn là tinh thần – cảm xúc – nội tâm – sức chịu đựng của con người.

(5) Ruaḥ của người là nơi phát sinh suy nghĩ – cảm xúc

Đa-ni-ên 2:1 (Hebrew phần Aram)

“Ruaḥ của vua buồn bực.”

      • רוּחוֹ נִפְעָמָה
      • ruḥo nif‘āmah

(6) Ruaḥ con người có thể được “khuấy động” bởi YHWH

Ê-xê-chi-ên 2:2 Ruaḥ vào trong Ê-xê-chi-ên làm ông đứng dậy.

→ Đây không phải “Thánh Linh”, mà là ruaḥ của YHWH tác động lên ruaḥ của con người.

(7) Ruaḥ của con người có thể tìm kiếm – tra xét

Gióp 32:8

“Trong con người có ruaḥ.”

      • וְרוּחַ בֶּאֱנוֹשׁ
      • ruaḥ be’enosh
      • nghĩa: trong con người có một ruaḥ.

➡️ Khẳng định mạnh nhất: ruaḥ là thành phần tự nhiên của mọi con người.

(8)Pneuma của con người = “sức sống bên trong”

Giăng 11:33; 13:21 (Greek), nhưng ý Hebrew rõ ràng: Jesus “khuấy động trong pneuma”.
→ Là cách nói Hebrew nói về ruaḥ bị dậy sóng bên trong.

⭐ KẾT LUẬN

Con người chắc chắn có ruaḥ, và ruaḥ này:

  • đến từ YHWH (Gv 12:7)
  • giữ sự sống
  • mang cảm xúc
  • mang tinh thần
  • có thể vui buồn, bị thương tổn
  • có thể được YHWH tác động
  • hoàn toàn phân biệt với ruaḥ của YHWH

Ruaḥ người ≠ Ruaḥ YHWH.
Nhưng cả hai đều là “ruaḥ” – bản chất là KHÍ – HƠI – LỰC VÔ HÌNH.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.